Bảng Kích Thước Ống Thép Tiêu Chuẩn, Cách Tính, Ký Hiệu

Kích thước ống thép là thông số kỹ thuật quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp như xây dựng, cơ khí, dầu khí và hệ thống cấp thoát nước. Việc lựa chọn đúng kích thước ống thép không chỉ đảm bảo hiệu quả vận hành mà còn tối ưu chi phí đầu tư cho dự án. Bài viết dưới đây cung cấp thông tin chi tiết về bảng kích thước ống thép tiêu chuẩn quốc tế năm 2025, các ký hiệu phổ biến và phương pháp tính toán đường kính ống thép.

Bảng tra kích thước chuẩn quốc tế của ống thép năm 2025

Các bảng tra kích thước ống thép tiêu chuẩn quốc tế bao gồm ống kẽm, ống thép đúc, ống nhúng nóng,…được cập nhật định kỳ theo các tiêu chuẩn ASTM, API, ISO và DIN. Năm 2025, các tiêu chuẩn này đã được hài hòa hơn để thuận tiện cho việc sử dụng trong các dự án toàn cầu. Các kích thước được phân loại theo đường kính danh nghĩa, từ nhỏ đến lớn, để người sử dụng dễ dàng tra cứu.

DN6 – DN90 (Ống thép kích thước từ ⅛” tới 3½”)

Inch

DN

ĐK ngoài

(mm)

Độ dày thành ống (mm)

SCH 5

SCH 10

SCH 30

SCH 40

SCH 80

SCH 120

XXS

6

10,29 mm

0,889 mm

1,245 mm

1,448 mm

1,727 mm

2,413 mm

¼

8

13,72 mm

1,245 mm

1,651 mm

1,854 mm

2,235 mm

3,023 mm

10

17,15 mm

1,245 mm

1,651 mm

1,854 mm

2,311 mm

3,200 mm

½

15

21,34 mm

1,651 mm

2,108 mm

2,769 mm

3,734 mm

7,468 mm

¾

20

26,67 mm

1,651 mm

2,108 mm

2,870 mm

3,912 mm

7,823 mm

1

25

33,40 mm

1,651 mm

2,769 mm

3,378 mm

4,547 mm

9,093 mm

32

42,16 mm

1,651 mm

2,769 mm

2,972 mm

3,556 mm

4,851 mm

9,703 mm

40

48,26 mm

1,651 mm

2,769 mm

3,175 mm

3,683 mm

5,080 mm

10,160 mm

2

50

60,33 mm

1,651 mm

2,769 mm

3,175 mm

3,912 mm

5,537 mm

6,350 mm

11,074 mm

65

73,03 mm

2,108 mm

3,048 mm

4,775 mm

5,156 mm

7,010 mm

7,620 mm

14,021 mm

3

80

88,90 mm

2,108 mm

3,048 mm

4,775 mm

5,486 mm

7,620 mm

8,890 mm

15,240 mm

90

101,60 mm

2,108 mm

3,048 mm

4,775 mm

5,740 mm

8,077 mm

16,154 mm

DN100 – DN200 (Ống thép kích thước từ 4″ tới 8″)

Inch

DN
mm

ĐK ngoài

(mm)

Độ dày thành ống (mm)

SCH 5

SCH 10

SCH 20

SCH 30

SCH 40

STD

SCH 60

SCH 80

SCH 100

4

100

114,30 mm

2,108 mm

3,048 mm

4,775 mm

6,020 mm

7,137 mm

8,560 mm

115

127,00 mm

6,274 mm

9,017 mm

5

125

141,30 mm

2,769 mm

3,404 mm

6,553 mm

9,525 mm

6

150

168,28 mm

2,769 mm

3,404 mm

7,112 mm

10,973 mm

8

200

219,08 mm

2,769 mm

3,759 mm

6,350 mm

7,036 mm

8,179 mm

10,312 mm

12,700 mm

15,062 mm

DN250 – DN600 (Ống thép kích thước từ 10″ tới 24″)

Inch

DN
mm

ĐK ngoài

(mm)

Độ dày thành ống (mm)

SCH 5s

SCH 5

SCH 10s

SCH 10

SCH 20

SCH 30

10

250

273,05 mm

3,404 mm

3,404 mm

4,191 mm

4,191 mm

6,350 mm

7,798 mm

12

300

323,85 mm

3,962 mm

4,191 mm

4,572 mm

4,572 mm

6,350 mm

8,382 mm

14

350

355,60 mm

3,962 mm

3,962 mm

4,775 mm

6,350 mm

7,925 mm

9,525 mm

16

400

406,40 mm

4,191 mm

4,191 mm

4,775 mm

6,350 mm

7,925 mm

9,525 mm

18

450

457,20 mm

4,191 mm

4,191 mm

4,775 mm

6,350 mm

7,925 mm

11,100 mm

20

500

508,00 mm

4,775 mm

4,775 mm

5,537 mm

6,350 mm

9,525 mm

12,700 mm

24

600

609,60 mm

5,537 mm

5,537 mm

6,350 mm

6,350 mm

9,525 mm

14,275 mm

Một số ký hiệu kích thước đường kính ống thép tiêu chuẩn 

Trong ngành công nghiệp ống thép, các ký hiệu kích thước đa dạng được sử dụng tùy theo tiêu chuẩn áp dụng và thói quen của từng quốc gia. Việc hiểu rõ các ký hiệu này giúp tránh nhầm lẫn và đảm bảo lựa chọn đúng sản phẩm cho ứng dụng cụ thể.

Ký hiệu inch

Một số ký hiệu kích thước đường kính ống thép tiêu chuẩn 
Ống 2″ thực tế có đường kính ngoài khoảng 60.3mm

Hệ thống ký hiệu inch là một trong những cách ghi kích thước ống thép lâu đời nhất và vẫn được sử dụng phổ biến, đặc biệt ở các quốc gia áp dụng hệ đo lường Anh-Mỹ. Ký hiệu inch được biểu thị bằng dấu nháy đơn (‘), ví dụ: 2″ (hai inch).

Điểm đặc biệt cần lưu ý là kích thước inch của ống thép thường là kích thước danh nghĩa, không phải kích thước thực tế của đường kính ngoài hoặc trong. Ví dụ, ống 2″ thực tế có đường kính ngoài khoảng 60.3mm, không phải 50.8mm (2 inch × 25.4mm/inch).

Ký hiệu DN

Ký hiệu DN
DN50 tương đương với ống 2 inch

DN (Diameter Nominal) là ký hiệu theo tiêu chuẩn ISO và được sử dụng rộng rãi ở Châu Âu và nhiều quốc gia khác. Ký hiệu này thể hiện đường kính danh nghĩa của ống tính bằng milimét.

Tương tự như ký hiệu inch, DN cũng là kích thước danh nghĩa và thường được làm tròn. Ví dụ, DN50 tương đương với ống 2 inch, nhưng đường kính ngoài thực tế là 60.3mm.

Tiêu chuẩn này giúp hài hòa các hệ thống đo lường khác nhau và tạo điều kiện thuận lợi cho việc trao đổi thương mại quốc tế trong lĩnh vực ống thép.

Ký hiệu OD (phi)

Ký hiệu OD (phi)
Ống thép 2″ có ký hiệu OD là 60.3mm

OD (Outside Diameter) hoặc “phi” là ký hiệu chỉ đường kính ngoài thực tế của ống thép, thường được tính bằng milimét. Đây là kích thước đo được trực tiếp trên ống và không phải là kích thước danh nghĩa.

Ký hiệu này thường được sử dụng trong các tài liệu kỹ thuật và bản vẽ chi tiết để đảm bảo độ chính xác trong lắp đặt và kết nối. Ví dụ, ống thép 2″ có ký hiệu OD là 60.3mm.

Ký hiệu SCH 

Ký hiệu SCH 
Ống có SCH cao hơn sẽ có khả năng chịu áp lực tốt hơn

SCH (Schedule) là ký hiệu chỉ độ dày thành ống theo tiêu chuẩn ASME B36.10M và ASME B36.19M. Các mức SCH phổ biến bao gồm SCH 5, 10, 20, 30, 40, 60, 80, 100, 120, 140 và 160, trong đó số càng lớn thì thành ống càng dày.

Với cùng một kích thước đường kính, ống có SCH cao hơn sẽ có khả năng chịu áp lực tốt hơn nhưng cũng nặng hơn và đắt hơn. Ví dụ, ống 2″ SCH 40 có độ dày thành 3.91mm, trong khi 2″ SCH 80 có độ dày thành 5.54mm.

Cách xác định đường kính ống thép tiêu chuẩn quốc tế

Việc tính toán chính xác đường kính ống thép là yếu tố quan trọng trong thiết kế và lắp đặt hệ thống. Có ba thông số chính cần xem xét: đường kính ngoài (OD), đường kính trong (ID) và độ dày thành ống (WT).

Mối quan hệ giữa các thông số này được thể hiện qua công thức: ID = OD – 2 × WT

Trong đó:

  • ID (Inside Diameter): Đường kính trong của ống
  • OD (Outside Diameter): Đường kính ngoài của ống
  • WT (Wall Thickness): Độ dày thành ống

Để tính lưu lượng có thể vận chuyển qua ống, cần sử dụng đường kính trong (ID). Diện tích mặt cắt ngang của ống được tính theo công thức: A = π × (ID/2)²

Với π là 3.14159…

Khi chuyển đổi giữa các hệ đo lường, cần nhớ rằng 1 inch = 25.4mm. Tuy nhiên, như đã đề cập ở trên, kích thước danh nghĩa theo inch hoặc DN không phải lúc nào cũng tương ứng chính xác với kích thước thực tế theo milimét.

Trong thực tế làm việc, Thép Đại Bàng cho rằng việc lựa chọn kích thước ống thép phù hợp cần dựa trên nhiều yếu tố như lưu lượng cần vận chuyển, áp suất làm việc, tính chất của chất lỏng hoặc khí vận chuyển, chi phí đầu tư và bảo trì. Việc tham khảo các bảng tra cứu tiêu chuẩn và tư vấn với chuyên gia là cần thiết để đảm bảo lựa chọn tối ưu cho từng ứng dụng cụ thể.